Việc chuẩn bị và kê khai chính xác các biểu mẫu liên quan đến Giấy phép lao động (GPLĐ) là bước quan trọng giúp doanh nghiệp và người lao động nước ngoài tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành. Trong bài viết này, HM&P tổng hợp và giải thích chi tiết các lưu ý khi điền biểu mẫu, từ thông tin pháp lý đến yêu cầu cụ thể cho từng vị trí công việc, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, đầy đủ và đúng quy định.

Chú thích:
(1) Bộ Nội vụ (Cục Việc làm) hoặc Sở Nội vụ địa phương NLĐNN dự kiến làm việc.
(2) Ghi đúng thực tế đang sử dụng, bao gồm cả NLĐNN đã ký kết hợp đồng lao động và chưa ký kết hợp đồng lao động.
(3) Doanh nghiệp lựa chọn theo nhu cầu cấp mới/gia hạn/cấp lại GPLĐ, nếu cùng lúc đăng ký nhiều thủ tục có liên quan thì mỗi thủ tục đăng ký 01 mục. Ví dụ: I. Cấp mới; II. Gia hạn; III. Cấp lại.
(4) Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật.
(5) Do doanh nghiệp tự kê khai. Tên gọi chức danh công việc phải rõ ràng, phù hợp với lĩnh vực hoạt động của đơn vị và nội dung mô tả công việc như Trưởng bộ phận kỹ thuật cơ khí, Trưởng phòng giám sát dự án công nghệ thông tin, Nhân viên kỹ thuật se sợi chuyền/tổ,... Không nên ghi chung chung như Trưởng bộ phận kỹ thuật, Trưởng phòng dự án, Nhân viên kỹ thuật,...
(6) Liệt kê cụ thể các địa điểm và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp NLĐNN làm việc tại đơn vị phụ thuộc thì ghi đầy đủ thông tin pháp lý của địa điểm làm việc đó (tên đơn vị phụ thuộc, mã số đơn vị phụ thuộc, địa chỉ đơn vị phụ thuộc).
(7) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, GPLĐ hoặc xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ, thời hạn làm việc.
(8) Ghi rõ bậc đào tạo, chuyên ngành đào tạo. Lưu ý không sử dụng cụm các từ không rõ nghĩa, không có cơ sở để thẩm định như“tương đương”, “có liên quan”,...
(9) Yêu cầu về kinh nghiệm tương ứng với từng vị trí công việc đang giải trình (Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP)). Lưu ý không sử dụng cụm các từ không rõ nghĩa, không có cơ sở để thẩm định như“tương đương”, “có liên quan”,...
Nếu chọn hình thức làm việc di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thì phải ghi rõ tên doanh nghiệp nước ngoài phái cử nhân sự sang Việt Nam làm việc, số năm đã từng làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài phái cử.
(10) Nêu rõ các lý do doanh nghiệp không tuyển được NLĐ Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng NLĐNN, bao gồm cả thông tin về quá trình tuyển dụng mà doanh nghiệp đã thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm địa phương nơi NLĐNN dự kiến làm việc (quá trình thông báo, tuyển dụng, kết quả xét tuyển NLĐ Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng NLĐNN). Khi nộp hồ sơ kèm theo giấy tờ, thông tin chứng minh (nếu có).
(11) Bộ Nội vụ (Cục Việc làm) hoặc Sở Nội vụ địa phương NLĐNN dự kiến làm việc.


Chú thích:
(3), (4) Chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn.
(1), (2), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12) Lưu ý tương tự tại Mẫu 01/PLI ở trên.


Chú thích:
(1) Doanh nghiệp ghi tiêu đề tương ứng với nhu cầu của mình.
(2) Bộ Nội vụ (Cục Việc làm) hoặc Sở Nội vụ địa phương NLĐNN làm việc.
(3) Là văn bản chấp thuận sử dụng LĐNNN của cơ quan cấp phép mà doanh nghiệp đã nộp khi giải trình nhu cầu sử dụng NLĐNN.
(4) Lương thực trả cho NLĐNN.
(5) Là thời hạn làm việc đã được chấp thuận theo văn bản chấp thuận sử dụng LĐNNN của cơ quan cấp phép. Trường hợp đề nghị cấp lại thì điền thời gian từ ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp lại đến thời hạn làm việc cuối cùng của GPLĐ đang đề nghị cấp lại.
(6) Cấp lại, gia hạn GPLĐ thì không cần cung cấp thông tin ở I, II.
(7) Là thời gian làm việc trước khi đề nghị cấp GPLĐ hiện đang nộp, trường hợp có nhiều nơi làm việc (từ 4 nơi trở lên) thì cung cấp thông tin tối đa 3 nơi làm việc trước đây (bao gồm thời gian làm việc đang chứng minh kinh nghiệm làm việc).
+84 28 7308 0839
